Icon close
Icon close

Hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận dễ dàng với nguồn hàng nội địa Trung, đặt hàng nhanh gọn, giá tốt

Giờ làm việc

Từ 09:00 - 18:00 (T2 - T7)

Địa chỉ

Hà nội
TP.HCM
93 Hoàng Văn Thái, Phường Khương Mai, Quận Thanh Xuân, TP. Hà Nội
232/29 Cộng Hoà, Phường 12, Quận Tân Bình, TP. HCM

Tải ứng dụng

Hotline 24/7

Icon phone 1900 2017
Icon view more

Thuế xuất nhập khẩu là gì? Công thức tính thuế nhập khẩu chi tiết

Icon user VMT Global Icon date 18:12 - 23/12/2024
Thuế xuất nhập khẩu là gì? Công thức tính thuế xuất nhập khẩu chi tiết

Thuế xuất nhập khẩu là một trong những loại thuế quan trọng, được áp dụng khi hàng hóa được đưa vào hoặc ra khỏi lãnh thổ của một quốc gia. Đây là công cụ chính sách mà các quốc gia sử dụng để quản lý hoạt động thương mại quốc tế, bảo vệ nền kinh tế nội địa và tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước. Đối với những ai tham gia vào hoạt động xuất nhập khẩu, hiểu rõ về thuế xuất nhập khẩu và cách tính thuế là điều vô cùng cần thiết. Trong bài viết này, VMT Logistics sẽ giúp bạn nắm rõ khái niệm thuế xuất nhập khẩu và công thức tính thuế nhập khẩu chi tiết, từ đó hỗ trợ bạn trong việc tuân thủ các quy định pháp lý cũng như tối ưu hóa chi phí khi nhập khẩu hàng hóa.

Tổng quan về thuế xuất nhập khẩu

Thuế xuất nhập khẩu là gì?

Thuế xuất nhập khẩu (thuế quan) là loại thuế mà nhà nước đánh vào hàng hóa khi chúng được xuất khẩu ra khỏi hoặc nhập khẩu vào một quốc gia. Loại thuế này bao gồm 2 loại chính là thuế nhập khẩu và thuế xuất khẩu:

  • Thuế xuất khẩu là thuế áp dụng khi hàng hóa được xuất khẩu ra khỏi quốc gia. Mục tiêu của thuế xuất khẩu có thể là để hạn chế xuất khẩu hàng hóa nhất định, kiểm soát nguồn cung trong nước, hoặc tạo nguồn thu cho ngân sách quốc gia.
  • Thuế nhập khẩu là thuế áp dụng khi hàng hóa được nhập khẩu vào quốc gia. Thuế này giúp bảo vệ ngành công nghiệp trong nước khỏi sự cạnh tranh không công bằng từ hàng hóa nước ngoài và tạo nguồn thu cho ngân sách. Nó cũng có thể được sử dụng để điều chỉnh giá cả hàng hóa nhập khẩu và kiểm soát lượng hàng hóa vào thị trường.
Thuế xuất nhập khẩu là gì, đây là loại thuế được tính cho các hàng hóa được nhập khẩu hoặc xuất khẩu vào một quốc gia

Thuế xuất nhập khẩu đóng vai trò cực kỳ quan trọng khi xuất khẩu hoặc nhập khẩu hàng hóa vào một quốc gia

Đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu

Theo Điều 2 của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu năm 2016, các đối tượng chịu thuế bao gồm:

  • Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thông qua cửa khẩu và biên giới Việt Nam.
  • Hàng hóa xuất khẩu từ thị trường trong nước vào khu vực phi thuế quan và hàng hóa nhập khẩu từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước.
  • Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ, và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp thực hiện quyền xuất khẩu, nhập khẩu, và quyền phân phối.

Các trường hợp không phải chịu thuế xuất nhập khẩu bao gồm:

  • Hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, và trung chuyển
  • Hàng hóa viện trợ nhân đạo hoặc viện trợ không hoàn lại
  • Hàng hóa xuất khẩu từ khu vực phi thuế quan ra nước ngoài, hàng nhập khẩu chính ngạch từ nước ngoài vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan; hàng hóa chuyển từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác
  • Phần dầu khí được sử dụng để trả thuế tài nguyên cho Nhà nước khi xuất khẩu.

Đối tượng phải nộp thuế xuất nhập khẩu

Theo Điều 3 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu năm 2016, đối tượng nộp thuế bao gồm:

  • Chủ sở hữu của lô hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
  • Các tổ chức hoặc công ty được ủy thác xuất nhập khẩu.
  • Cá nhân xuất cảnh, nhập cảnh có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, hoặc gửi/nhận hàng hóa qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.
  • Người được ủy quyền, bảo lãnh, và nộp thuế thay cho người nộp thuế, cụ thể:
    • Đại lý làm thủ tục hải quan được người nộp thuế ủy quyền để nộp thuế xuất khẩu, nhập khẩu;
    • Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính hoặc chuyển phát nhanh quốc tế trong trường hợp nộp thuế thay cho người nộp thuế;
    • Tổ chức tín dụng hoặc tổ chức khác hoạt động theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng trong trường hợp bảo lãnh, nộp thuế thay cho người nộp thuế;
    • Người được chủ hàng hóa ủy quyền trong trường hợp hàng hóa là quà biếu, quà tặng của cá nhân, hành lý gửi trước hoặc sau chuyến đi của người xuất cảnh, nhập cảnh;
    • Chi nhánh của doanh nghiệp được ủy quyền nộp thuế thay cho doanh nghiệp;
    • Người khác được ủy quyền nộp thuế thay cho người nộp thuế theo quy định của pháp luật.
  • Người thu mua, vận chuyển hàng hóa trong định mức miễn thuế của cư dân biên giới nhưng không sử dụng cho sản xuất hoặc tiêu dùng mà bán tại thị trường trong nước, và thương nhân nước ngoài được phép kinh doanh hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ở chợ biên giới theo quy định của pháp luật.
  • Người có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc diện không chịu thuế hoặc miễn thuế nhưng sau đó có sự thay đổi và chuyển sang đối tượng chịu thuế theo quy định của pháp luật.
  • Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
Đối tượng nộp thuế xuất nhập khẩu là bất kỳ cá nhân hay tổ chức nào thực hiện việc xuất nhập khẩu hàng hóa

Các tổ chức, cá nhân thực hiện nhập khẩu hoặc xuất khẩu hàng hóa đều phải nộp thuế xuất nhập khẩu

Căn cứ để xác định thuế xuất nhập khẩu là gì?

Dựa trên Điều 5 của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016, căn cứ tính thuế xuất nhập khẩu được quy định như sau:

  • Số tiền thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu được xác định dựa trên trị giá tính thuế và thuế suất theo tỷ lệ phần trăm (%) của từng mặt hàng tại thời điểm tính thuế.
  • Thuế suất đối với hàng hóa xuất khẩu được quy định cụ thể cho từng mặt hàng trong biểu thuế xuất khẩu. Trong trường hợp hàng hóa được xuất khẩu sang các nước, nhóm nước, hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi về thuế xuất khẩu với Việt Nam, thì thực hiện theo các thỏa thuận này.
  • Thuế suất đối với hàng hóa nhập khẩu bao gồm thuế suất ưu đãi, thuế suất ưu đãi đặc biệt, và thuế suất thông thường, được áp dụng như sau:
    • Thuế suất ưu đãi được áp dụng cho hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ các nước, nhóm nước, hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam; hoặc hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước đáp ứng điều kiện xuất xứ từ các nước, nhóm nước, hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam.
    • Thuế suất ưu đãi đặc biệt được áp dụng cho hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ các nước, nhóm nước, hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu với Việt Nam; hoặc hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước đáp ứng điều kiện xuất xứ từ các nước, nhóm nước, hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu với Việt Nam.
    • Thuế suất thông thường áp dụng cho hàng hóa nhập khẩu không thuộc các trường hợp được nêu tại các điểm a và b nêu trên. Thuế suất thông thường được quy định bằng 150% thuế suất ưu đãi của từng mặt hàng tương ứng. Trong trường hợp thuế suất ưu đãi bằng 0%, Thủ tướng Chính phủ sẽ quyết định việc áp dụng thuế suất thông thường dựa trên quy định tại Điều 10 của Luật này.
Các căn cứ để xác định thuế xuất nhập khẩu

Thuế xuất nhập khẩu được xác định dựa trên nhiều căn cứ

Cách tính thuế xuất nhập khẩu

Trị giá tính thuế và thuế suất

Để xác định thuế nhập khẩu cho hàng hóa từ nước ngoài, cơ quan hải quan thường áp dụng ba phương pháp:

  • Phương pháp tính thuế theo tỷ lệ phần trăm: Thuế được xác định dựa trên phần trăm (%) trị giá của hàng hóa xuất nhập khẩu.
  • Phương pháp tính thuế tuyệt đối: Thuế được ấn định bằng một số tiền cụ thể trên mỗi đơn vị hàng hóa xuất nhập khẩu.
  • Phương pháp tính thuế hỗn hợp: Kết hợp cả phương pháp tính thuế theo tỷ lệ phần trăm và phương pháp tính thuế tuyệt đối.

Trong ba phương pháp này, phương pháp tính thuế theo tỷ lệ phần trăm được coi là công bằng và thuận tiện nhất. Công bằng ở chỗ thuế phải nộp cho hàng giá rẻ sẽ thấp hơn so với hàng giá cao, khác với phương pháp tính thuế tuyệt đối, nơi thuế dựa trên khối lượng hoặc số lượng hàng hóa. Phương pháp này cũng thuận tiện cho doanh nghiệp khi tính toán giá giao dịch và giúp nhà nước dễ dàng dự đoán nguồn thu từ thuế.

Thuế nhập khẩu tính như thế nào? Tham khảo cách tính chi tiết sau đây

Cách tính thuế xuất nhập khẩu

Xem thêm: Cách tính phí vận chuyển nội địa Trung Quốc chi tiết nhất

Công thức tính thuế xuất nhập khẩu

  • Phương pháp tính thuế tỷ lệ phần trăm

Thuế xuất nhập khẩu = Số lượng hàng hoá xuất nhập khẩu thực tế x Trị giá tính thuế trên mỗi đơn vị x Thuế xuất nhập khẩu

  • Phương pháp tính thuế tuyệt đối

Thuế xuất nhập khẩu = Số lượng hàng hoá xuất nhập khẩu thực tế x Mức thuế tuyệt đối trên 1 đơn vị

  • Phương pháp tính thuế hỗn hợp

Thuế xuất nhập khẩu = Thuế xuất nhập khẩu phải nộp đối với hàng hoá tính theo tỷ lệ % x Thuế xuất nhập khẩu phải nộp đối với hàng hoá tính thuế tuyệt đối

Xem thêm: Quy trình thủ tục nhập khẩu hàng Trung Quốc về Việt Nam chi tiết

Những trường hợp được miễn thuế xuất nhập khẩu

Theo Điều 16 của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu năm 2016 và Nghị định 134/2016/NĐ-CP, các trường hợp được miễn thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu bao gồm:

Nhóm hàng hóa tiêu dùng:

  • Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của tổ chức hoặc cá nhân nước ngoài được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam; hàng hóa nằm trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế của người xuất cảnh, nhập cảnh; hàng hóa nhập khẩu để bán tại cửa hàng miễn thuế.
  • Hàng hóa được miễn thuế theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
  • Hàng hóa có trị giá hoặc số tiền thuế phải nộp dưới mức tối thiểu.
  • Hàng hóa sản xuất, gia công, tái chế, lắp ráp tại khu phi thuế quan không sử dụng nguyên liệu, linh kiện nhập khẩu từ nước ngoài khi nhập khẩu vào thị trường trong nước.
  • Hàng hóa tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập trong thời hạn nhất định.
  • Hàng hóa không nhằm mục đích thương mại, như hàng mẫu; ảnh, phim, mô hình thay thế cho hàng mẫu; ấn phẩm quảng cáo với số lượng nhỏ.
  • Hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.
  • Hàng hóa nhập khẩu phục vụ hoạt động dầu khí.
  • Hàng hóa thuộc dự án hoặc cơ sở đóng tàu thuộc danh mục ngành, nghề ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật.
  • Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để bảo vệ môi trường.
  • Hàng hóa nhập khẩu chuyên dụng chưa được sản xuất trong nước, phục vụ trực tiếp cho giáo dục.
  • Hàng hóa nhập khẩu chuyên dụng phục vụ trực tiếp cho an ninh, quốc phòng, bao gồm phương tiện vận tải chuyên dụng chưa được sản xuất trong nước.
  • Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để phục vụ bảo đảm an sinh xã hội, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, dịch bệnh và các trường hợp đặc biệt khác.

Nhóm hàng hóa là nguyên vật liệu:

  • Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để gia công sản phẩm xuất khẩu; sản phẩm hoàn chỉnh nhập khẩu để gắn vào sản phẩm gia công; sản phẩm gia công xuất khẩu.
  • Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu.
  • Nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được, nhập khẩu để sản xuất cho dự án đầu tư thuộc danh mục ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư hoặc thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ được miễn thuế nhập khẩu trong thời hạn 5 năm, kể từ khi bắt đầu sản xuất.
  • Nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được, nhập khẩu để sản xuất và lắp ráp trang thiết bị y tế được ưu tiên nghiên cứu và chế tạo, được miễn thuế nhập khẩu trong thời hạn 5 năm, kể từ khi bắt đầu sản xuất.
  • Máy móc, thiết bị, nguyên liệu, vật tư, linh kiện, bộ phận, phụ tùng nhập khẩu phục vụ hoạt động in, đúc tiền.
  • Nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được, phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin, nội dung số, phần mềm.
  • Máy móc, thiết bị, phụ tùng, vật tư chuyên dụng chưa được sản xuất trong nước, tài liệu, sách báo khoa học chuyên dụng, phục vụ trực tiếp cho nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, ươm tạo công nghệ và doanh nghiệp khoa học và công nghệ, đổi mới công nghệ.

Nhóm hàng hóa khác:

  • Tài sản di chuyển, quà biếu, quà tặng trong giới hạn định mức của tổ chức hoặc cá nhân nước ngoài cho tổ chức hoặc cá nhân Việt Nam và ngược lại.
  • Giống cây trồng, giống vật nuôi; phân bón, thuốc bảo vệ thực vật chưa sản xuất được trong nước, cần thiết nhập khẩu theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
  • Hàng hóa mua bán, trao đổi qua biên giới của cư dân biên giới thuộc danh mục hàng hóa và trong giới hạn định mức để phục vụ cho sản xuất, tiêu dùng của cư dân biên giới.

Những điểm cần lưu ý khi tính thuế nhập khẩu xuất khẩu

Khi xác định giá tính thuế xuất nhập khẩu doanh nghiệp và cá nhân cần lưu ý những điều sau:

  • Giá tính thuế thì giá tính thuế được xác định theo hợp đồng trong trường hợp có hợp đồng mua bán và có đủ các chứng từ hợp lệ, đủ điều kiện để xác định.
  • Giá tính thuế áp dụng theo biểu giá do Chính phủ quy định trong trường hợp hàng hoá xuất nhập khẩu theo phương thức khác hoặc giá ghi trên hợp đồng quá thấp so với giá mua bán tối thiểu thực tế tại cửa khẩu.
  • Giá tính thuế tính bằng đồng Việt Nam. Trường hợp là ngoại tệ thì được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá mua vào do Ngân hàng nhà nước công bố tại thời điểm tính thuế.
Để tính thuế xuất nhập khẩu chính xác cần lưu ý một số điều sau

Cần lưu ý một số điều khi tính thuế nhập khẩu, xuất khẩu hàng hóa

Một số loại thuế áp dụng cho hàng hóa xuất nhập khẩu tại Việt Nam

Tại Việt Nam, một số loại thuế áp dụng cho hàng hóa xuất nhập khẩu bao gồm:

  • Thuế nhập khẩu (NK): Thuế gián thu đánh vào hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam, với mức thuế suất từ 0% đến 50% tùy loại hàng hóa.
  • Thuế xuất khẩu (XK): Thuế gián thu đánh vào hàng hóa xuất khẩu ra khỏi Việt Nam, với thuế suất thường ở mức 0%.
  • Thuế giá trị gia tăng (VAT): Thuế gián thu đánh vào giá trị gia tăng của hàng hóa và dịch vụ, bao gồm cả hàng hóa xuất nhập khẩu nếu đáp ứng điều kiện theo Luật Thuế Giá trị Gia tăng.
  • Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB): Thuế gián thu áp dụng cho một số mặt hàng tiêu dùng xa xỉ hoặc có hại cho sức khỏe, một số hàng hóa xuất nhập khẩu có thể chịu thuế này theo Luật Thuế Tiêu thụ Đặc biệt.
  • Thuế chống bán phá giá (CBPG): Thuế bổ sung áp dụng với hàng hóa nhập khẩu bán phá giá, gây thiệt hại cho ngành sản xuất trong nước. Mức thuế được xác định cụ thể qua kết quả điều tra.
  • Thuế chống trợ cấp (CTC): Thuế bổ sung áp dụng với hàng hóa nhập khẩu được chính phủ nước xuất khẩu trợ cấp, gây thiệt hại cho ngành sản xuất trong nước. Mức thuế cũng được xác định qua điều tra.
  • Thuế bảo vệ (TBV): Thuế áp dụng nhằm bảo vệ ngành công nghiệp nội địa khỏi sự cạnh tranh không lành mạnh từ hàng hóa nhập khẩu, bằng cách tăng giá thành của các mặt hàng này để tạo môi trường cạnh tranh công bằng.

Việc nắm rõ các quy định về thuế xuất nhập khẩu và cách tính toán thuế nhập khẩu là rất quan trọng đối với các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực này. Hiểu được công thức và cách thức tính thuế nhập khẩu không chỉ giúp doanh nghiệp tối ưu chi phí, mà còn đảm bảo tuân thủ đúng các quy định pháp luật, tránh những rủi ro pháp lý không đáng có. Hy vọng qua bài viết này VMT đã giúp bạn có được cái nhìn tổng quan và chi tiết hơn về thuế xuất nhập khẩu, từ đó áp dụng hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của mình. Nếu có bất cứ thắc mắc nào cần giải đáp về các vấn đề liên quan đến xuất nhập khẩu, nhập hàng Trung Quốc hãy liên hệ ngay cho VMT Logistics qua hotline 1900 2017!

Icon close

Danh mục bài viết

Tải ứng dụng

Tải ngay ứng dụng mua hàng Trung Quốc nhanh chóng, tiện lợi tại VMT Global

VMT GlobalĐơn vị nhập hàng Trung Quốc uy tín

Decor 1
Decor 2